Phân loại Cervantesiaceae

Chi điển hình: Cervantesia Ruiz & Pav.. Họ này khi được công nhận sẽ bao gồm 8 chi với 21 loài[1][2]:

  • Acanthosyris (Eichl.) Griseb.: 3 loài từ vùng ôn đới Nam Mỹ.
  • Cervantesia Ruiz & Pav.: 4 loài tại vùng Andes ở Nam Mỹ.
  • Iodina (đồng nghĩa: Jodina Hook. & Arn. ex Meisn.: 1 loài (I. rhombifolia (Hook. & Arn.) Reiss.) ở miền nam Brasil, Uruguay và Argentina.
  • Okoubaka Pellegr. & Normand: 2 loài tại vùng nhiệt đới châu Phi.
  • Pilgerina Rogers, Nickrent & Malécot: 1 loài (P. madagascariensis Rogers, Nickrent & Malécot) tại Madagascar.
  • Pyrularia Michx. 3 loài, trong đó 1 từ đông nam Hoa Kỳ và 2 tại Trung Quốc. Tại Việt Nam có 1 loài là đàn lê (Pyrularia edulis (Wall.) A. DC.).
  • Scleropyrum Arn.: khoảng 6 loài từ Ấn Độ, Đông Nam Á và Malesia. Tại Việt Nam có 1 loài với tên gọi gạo sấm, cao khậm hay cương lê wallich (Scleropyrum walchianum (Wight & Arn.) Arn.).
  • Staufferia Rogers, Nickrent & Malécot: 1 loài (S. capuronii Rogers, Nickrent & Malécot) tại Madagascar.